Theo số liệu thống kê sơ bộ của Cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Mỹ trong năm 2024 đạt 119,5 tỷ USD, tăng 23,17% so với năm 2023.
Trong đó, 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ nhiều nhất đạt kim ngạch 98,54 tỷ USD, chiếm 82,46% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ năm 2024.
Cụ thể, có hai nhóm hàng trị giá trên 20 tỷ USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 23,2 tỷ USD; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 22,05 tỷ USD. Tiếp theo là nhóm hàng dệt, may với kim ngạch xuất khẩu đạt 16,15 tỷ USD.
Theo sau đó lần lượt là các nhóm: điện thoại các loại và linh kiện đạt 9,82 tỷ USD; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 9,06 tỷ USD; giày dép các loại đạt 8,28 tỷ USD; phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 3,27 tỷ USD; sản phẩm từ chất dẻo đạt 3,08 tỷ USD; hàng thủy sản đạt 1,83 tỷ USD và túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù đạt 1,8 tỷ USD.
Bên cạnh đó, so với năm 2023, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng cao như: sản phẩm từ chất dẻo tăng 42,44%; sắt thép các loại tăng 55,29%; hạt tiêu tăng 84,22%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 42,94%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 88,15%; chè tăng 47,48%;...
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Mỹ năm 2024
(Nguồn: AM tổng hợp từ Cục Hải quan).
STT
Nhóm/Mặt hàng chủ yếu
Năm 2024 (USD)
Tỷ trọng (%)
So với năm 2023 (%)
Tổng
119.501.485.006
100+23,17
1
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
23.201.555.610
19,41
+19,42
2
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
22.052.523.094
18,45
+18,46
3
Hàng dệt, may
16.151.794.382
13,52
+13,52
4
Điện thoại các loại và linh kiện
9,824,431,700
8,22
+8,22
5
Gỗ và sản phẩm gỗ
9,056,598,490
7,58
+7,58
5
Giày dép các loại
8.284.399.219
6,93
+6,93
6
Phương tiện vận tải và phụ tùng
3.273.825.912
2,74
+2,74
7Sản phẩm từ chất dẻo
3.081.809.424
2,58
+42,44
8
Hàng thuỷ sản
1.832.900.465
1,53
+1,53
9
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù
1.802.632.964
1,51
+1,51
10
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
1,781,174,208
1,49
+8,54
11
Sản phẩm từ sắt thép
1.331.044.294
1,11
+14,66
12
Sắt thép các loại
1,318,963,272
1,1
+55,29
13
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
1,208,345,217
1,01
+26,04
14
Hạt điều
1,154,132,402
0,96
+29,21
15
Dây điện và dây cáp điện
970,511,792
0,81
+18,03
16
Kim loại thường khác và sản phẩm
817,268,303
0,69
+29,25
17
Giấy và các sản phẩm từ giấy
635,794,606
0,54
+23
18
Sản phẩm từ cao su
437,275,249
0,37
+24,09
19
Hạt tiêu
407,583,548
0,34
+84,22
20
Hàng rau quả
360,406,805
0,3
+39,83
21
Cà phê
322,825,588
0,27
+10,18
22
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
320,648,652
0,27
+16,6
23
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
257,749,840
0,22
-37,33
24
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
211,647,269
0,18
+88,15
25
Vải mành, vải kỹ thuật khác
195,111,651
0,16
+17,35
26
Xơ, sợi dệt các loại
190,335,932
0,16
+29,15
27
Sản phẩm gốm sứ
180,062,021
0,15
+36,03
28
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
179,335,295
0,15
+17,71
29
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
165,512,115
0,14
+12,93
30
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
129,356,052
0,11
+42,94
32
Sản phẩm hóa chất
96,933,949
0,08
+26,78
32
Hoá chất
62,343,192
0,05
+2,68
33
Cao su
51,600,526
0,04
+40,29
34Gạo
30,182,703
0,03
+5,97
35
Chè
11,404,286
0,01
+47,48
36
Hàng hoá khác
8,111,464,983
6,79
+27,72