Trong tháng 10/2025 này, khung lãi suất huy động vốn đối với kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại 29 ngân hàng thương mại trong nước dao động từ 2,9%/năm đến 5,6%/năm áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy, theo hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho khách hàng cá nhân cho kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại hai ngân hàng là Bắc Á và VCBNeo với 5,6%/năm. Tuy nhiên riêng Bắc Á sẽ kèm điều kiện hạn mức gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới hạn mức này, Bắc Á sẽ chi trả 5,4%/năm.
Ngân hàng số Vikki giữ vị trí tiếp theo khi đưa mức lãi suất 5,3%/năm. ABBank, BVBank và HDBank theo sau trong danh sách với mức lãi suất 5,2%/năm.
Trong khi đó, Kienlongbank và VietBank cùng đưa ra mức lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng là 5%/năm. Còn OCB là ngân hàng duy nhất đang ấn định lãi suất 4,9%/năm.
Với VPBank, ngân hàng này đang trả lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng dao động 4,8% - 5%/năm, tuỳ thuộc từng hạn mức gửi.
Tại mức 4,7%/năm, nhiều ngân hàng đang cùng áp dụng mức lãi suất này là TPBank, VIB (> 300 triệu), Eximbank, MSB và SHB (> 2 tỷ).
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng đồng thời cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn trong khoảng 2,9% - 4,5%/năm.
Riêng tại 4 ngân hàng quốc doanh đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng, trả lãi cuối kỳ như sau: BIDV và VietinBank tiếp tục triển khai mức lãi suất 3%/năm, tương đương tháng trước; Vietcombank áp dụng lãi suất trả lãi duy trì 2,9%/năm, thấp nhất hệ thống cùng với SCB. Riêng Agribank vượt bậc hơn với mức lãi suất tiết kiệm 3,5%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 10/2025 cho kỳ hạn 6 tháng
Ngân hàng
6 tháng (%/năm)
Bắc Á (> 1 tỷ)
5,60
VCBNeo
5,60
Bắc Á (< 1 tỷ)
5,40
Vikki
5,30
HDBank
5,20
ABBank
5,20
BVBank
5,20
Kienlongbank
5,00
VPBank (> 50 tỷ)
5,00
VietBank
5,00
VPBank (10 - 50 tỷ)
4,90
OCB
4,90
VPBank (<1 tỷ)
4,80
VPBank (1-3 tỷ)
4,80
VPBank (3-10 tỷ)
4,80
Saigonbank
4,80
TPBank
4,70
VIB (300tr - 3 tỷ)
4,70
VIB (> 3 tỷ)
4,70
Eximbank
4,70
SHB (> 2 tỷ)
4,70
MSB
4,70
VIB (10 - 300 tr)
4,60
SHB (< 2 tỷ)
4,60
Việt Á
4,50
Techcombank
4,45
MB (> 1 tỷ)
4,30
MB (<1 tỷ)
4,20
Sacombank
4,20
PVcomBank
4,20
LPBank
4,10
NCB
3,95
SeABank
3,75
Agribank
3,50
ACB
3,50
VietinBank
3,00
BIDV
3,00
Vietcombank
2,90
SCB
2,90
Nguồn: PV tổng hợp.
