Theo cập nhật đến thời điểm hiện tại của 29 ngân hàng thương mại trong nước, các ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất tiền gửi cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy từ 1,9%/năm - 4,75%/năm cho kỳ hạn gửi là 3 tháng, trả lãi cuối kỳ.
Trong đó, Ngân hàng Bắc Á trong tháng này trở thành ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng cao nhất với 4,75%/năm, kèm điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới hạn mức này, lãi suất áp dụng là 4,55%/năm.
Theo sau là VCBNeo với mức lãi suất huy động 4,35%/năm, kế tiếp là Vikki với 4,15%/năm, xếp vị trí thứ ba bảng xếp hạng.
Vị trí tiếp theo trong bảng so sánh biểu lãi suất các ngân hàng là VPBank với 4,1%/năm nhưng kèm hạn mức gửi trên 50 tỷ đồng. Nếu dưới mức này, VPBank áp dụng 3,9%/năm.
Hai ngân hàng OCB và BVBank đang cùng đưa ra lãi suất 4%/năm cho cùng kỳ hạn.
Trong khi đó, mức lãi suất huy động 3,9%/năm đang được NCB, VietBank, TPBank và VIB (> 3 tỷ) và VietBank ấn định cho kỳ hạn 3 tháng.
Với VIB, ngân hàng còn triển khai lãi suất 3,7%/năm cho hạn mức gửi từ 100 - 300 triệu đồng, và 3,8%/năm cho hạn mức gửi từ 300 triệu - 3 tỷ đồng.
Tại 3,6%/năm, nhiều ngân hàng đang triển khai mức lãi suất tiết kiệm này là MB (<1 tỷ), Eximbank, SHB (<2 tỷ), Saigonbank và MSB.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác trong bảng khảo sát với lãi suất ưu đãi từ 1,9%/năm đến 3,5%/năm, quy định riêng được áp dụng tại từng đơn vị.
Trong tháng 10/2025, nhóm Big4 ngân hàng có vốn nhà nước tiếp tục duy trì mức lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng như sau:
- BIDV, Vietcombank và VietinBank triển khai lãi suất tiền gửi cùng ở mức 1,9%/năm.
- Riêng Agribank đang ấn định lãi suất tiết kiệm 2,4%/năm, cao nhất trong 4 ngân hàng quốc doanh.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng tại các ngân hàng cập nhật tháng 10/2025
Ngân hàng
3 tháng (%/năm)
Bắc Á (> 1 tỷ)
4,75
Bắc Á (< 1 tỷ)
4,55
VCBNeo
4,35
Vikki
4,15
VPBank (> 50 tỷ)
4,10
VPBank (10 - 50 tỷ)
4,00
OCB
4,00
BVBank
4,00
NCB
3,90
TPBank
3,90
VIB (> 3 tỷ)
3,90
VPBank (<1 tỷ)
3,90
VPBank (1-3 tỷ)
3,90
VPBank (3-10 tỷ)
3,90
VietBank
3,90
VIB (300tr - 3 tỷ)
3,80
VIB (10 - 300 tr)
3,70
MB (> 1 tỷ)
3,70
SHB (> 2 tỷ)
3,70
ABBank
3,70
MB (<1 tỷ)
3,60
Eximbank
3,60
SHB (< 2 tỷ)
3,60
MSB
3,60
Saigonbank
3,60
Việt Á
3,50
HDBank
3,45
Techcombank
3,45
SeABank
3,45
Kienlongbank
3,30
PVcomBank
3,30
LPBank
3,20
Sacombank
3,20
ACB
2,70
Agribank
2,40
VietinBank
1,90
Vietcombank
1,90
BIDV
1,90
SCB
1,90
Nguồn: PV tổng hợp.
